ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ LÀM KINH DOANH XĂNG DẦU

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ LÀM KINH DOANH XĂNG DẦU

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ LÀM KINH DOANH XĂNG DẦU

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ LÀM KINH DOANH XĂNG DẦU

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ LÀM KINH DOANH XĂNG DẦU
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ LÀM KINH DOANH XĂNG DẦU

ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐỂ LÀM KINH DOANH XĂNG DẦU

I.Điều kiện cơ bản kinh doanh xăng dầu.

Đầu tiên, bạn phải có đất (của bạn hoặc thuê). Nội thành thì diện tích tối thiểu là 300m2. Ngoại thành – chiều ngang theo mặt đường 50m diện tích từ 600m2 đến 900m2 (cái này có thể thấp hơn nhưng hơi khó vì quy định chung bây giờ là thế). Hơn thế nữa đất này phải được UBND xã huyện, tỉnh phê duyệt chủ trương xây dựng cửa hàng xăng dầu và được Sở công thương cấp giấy chấp nhận đồng ý cho xây dựng cửa hàng xăng dầu (giấy phép này rất quan trọng, không có được giấy này thì không mở được). Vì đây là ngành kinh doanh có điều kiện nên muốn xây dựng cửa hàng xăng dầu phải được Sở Công Thương đồng ý mới làm được.

II.Cơ sở Pháp Lý :

- Nghị định 83/2014/NĐ-CP, về kinh doanh xăng dầu

Nghị định 08/2018/NĐ-CP, sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương.

Thông tư 38/2014/TT-BCT

 

III.  Điều kiện và thủ tục của từng kiểu kinh doanh:

1 . Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

1.1 Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

Thương nhân muốn kinh doanh xuất nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện quy định tại điều 7, Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 08/2018/NĐ-CP:

Điều 7. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Thương nhân có đủ các điều kiện quy định dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu 7.000 tấn, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ 05 năm trở lên.

3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu 15.000 m3 để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên.

4. Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên.

5. Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu 10 cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu 40 tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

7. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại Khoản 5 Điều này nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.

1.2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu:

- Thủ tục bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu).

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu, kèm theo các tài liệu chứng minh.

+ Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu, kèm theo các tài liệu chứng minh.

- Trình tự xin Giấy phép:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Thương nhân phân phối xăng dầu.

2.1. Điều kiện để thương nhân phân phối xăng dầu:

Theo điều 13, Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 08/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 13. Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

2. Có kho, bể dung tích tối thiểu 2.000 m3, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên.

3. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên.

4. Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.

5. Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu 05 cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu 10 cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.

6. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

2.2. Trình tự, thủ tục xin Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu:

- Thủ tục bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP).

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;

+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh;

+ Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh.

- Trình tự để xin Giấy xác nhận đủ điều kiện của Bộ Công Thương:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

3.1. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu :

Căn cứ theo điều 24, Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 08/2018/NĐ-CP:

Điều 24. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu

Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:

2. Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).

3. Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

3.2. Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:

- Thủ tục bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;

+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).4

- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.

4.1 Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu:

Căn cứ theo điều 16, Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 08/2018/NĐ-CP

Điều 16. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là tổng đại lý):

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

2. Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu 2.000 m3, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên.

3. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ 05 năm trở lên.

4. Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu 05 cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu 10 cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.

5. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

4.2 Trình tự thủ tục Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.

A. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh;

– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu đáp ứng điều kiện 2 và 3 nêu trên, kèm theo các tài liệu chứng minh;

– Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, danh sách tổng đại lý, đại lý  thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đáp ứng điều kiện 4 ở trên, kèm theo các tài liệu chứng minh.

– Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.

B. Nơi nộp hồ sơ:

– Bộ Công Thương: đối với thương nhân có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

– Sở Công Thương: đối với thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cách thức nộp hồ sơ: Thương nhân nộp hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

5. Đại lý bán lẻ xăng dầu.

5.1 Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu.

Căn cứ theo điều 19, Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 08/2018/NĐ-CP

Điều 19. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là đại lý):

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

5.2 Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.

A.Đối với trường hợp xin cấp mới.

B.Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi.

Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:

C.Đối với trường hợp xin cấp lại.

Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:

6. Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu

6.1 Điều kiện đối với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu.

Căn cứ theo điều 22, Nghị định 83/2014/NĐ-CP và Nghị định 08/2018/NĐ-CP

Điều 22. Điều kiện đối với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được làm thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là thương nhân nhận quyền):

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

6.2 Trình tự, thủ tục : 

Sau khi đủ điều kiện làm thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu, thương nhân có trách nhiệm, nghĩa vụ sau: 

– Phải đăng ký thời gian bán hàng của cửa hàng với Sở Công Thương.

– Đăng ký định kỳ hệ thống phân phối xăng dầu với bên nhượng quyền, Sở Công Thương và Bộ Công Thương trước ngày 05 tháng 01 hàng năm, theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 38/2014/TT-BCT.

Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc từ khi có sự thay đổi, thương nhân phải gửi đăng ký điều chỉnh về bên nhượng quyền, Sở Công Thương nơi thương nhân có hệ thống phân phối và Bộ Công Thương.

– Ký hợp đồng nhận quyền bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và phù hợp pháp luật về nhượng quyền thương mại. Thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu phải thanh lý hợp đồng nhượng quyền với bên nhượng quyền hiện tại trước khi ký hợp đồng nhận quyền bán lẻ xăng dầu với bên nhượng quyền khác.

Tin tức khác

backtop